1. 定义研究问题。对于所有定性研究,第一步是定义研究问题。定性科学研究的成功之一是它清楚而具体地陈述了研究问题。研究问题也有助于定义研究对的越南语翻译

1. 定义研究问题。对于所有定性研究,第一步是定义研究问题。定性科学研

1. 定义研究问题。对于所有定性研究,第一步是定义研究问题。定性科学研究的成功之一是它清楚而具体地陈述了研究问题。研究问题也有助于定义研究对象。2. 探索研究问题,探索问题以获取高质量信息并找出获取该信息的最佳方式。3. 确定研究问题。确定研究中提出的问题通常分为以下两个步骤:首先,明确研究中可能提出的问题,然后选择并制定研究问题。其次,需要研究人员选择研究问题,这是研究的关键步骤。选择一个研究问题将有助于研究员确定他们的研究方向。4. 建立研究模型。 建立研究模型的目标是明确提出的问题以及研究方向和实施方向,以帮助研究人员有效地开展工作。5. 测试。在确定了基本概念和假设的研究模型的基础上,研究人员将对研究模型进行实践检验。通过此过程,将收集信息,以便在下一步中对其进行分析。测试过程可以被认为是概念构建、假设构建和数据分析之间的中间步骤。6. 数据分析。 数据分析的重要目标之一是假设检验。此外,数据分析过程还旨在解释意想不到的实际问题,修改或完善假设,或改进研究模型或寻找未来新的研究方向。7. 结论。最后一步是结论。此步骤旨在解释或呈现数据的含义。解释可以用研究人员的语言进行,表达在研究人员的个人理解中,也可以是从现有文献或理论中的研究结果与信息进行比较而得出的想法。
0/5000
源语言: -
目标语言: -
结果 (越南语) 1: [复制]
复制成功!
1. Xác định câu hỏi nghiên cứu. Đối với tất cả các nghiên cứu định tính, bước đầu tiên là xác định câu hỏi nghiên cứu. Một trong những thành công của nghiên cứu khoa học định tính là đã nêu rõ ràng, cụ thể vấn đề nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu cũng có thể giúp xác định đối tượng nghiên cứu. <br>2. Tìm hiểu vấn đề nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề để có được thông tin chất lượng cao và tìm cách tốt nhất để có được thông tin đó. <br>3. Xác định câu hỏi nghiên cứu. Việc xác định các câu hỏi đưa ra trong nghiên cứu thường được chia thành hai bước sau: đầu tiên, làm rõ các câu hỏi có thể được nêu ra trong nghiên cứu, sau đó lựa chọn và xây dựng các câu hỏi nghiên cứu. Thứ hai, người nghiên cứu cần lựa chọn câu hỏi nghiên cứu, đây là khâu then chốt trong nghiên cứu. Việc chọn câu hỏi nghiên cứu sẽ giúp nhà nghiên cứu xác định hướng nghiên cứu của mình. <br>4. Thiết lập mô hình nghiên cứu. Mục tiêu của việc thiết lập mô hình nghiên cứu là làm rõ các câu hỏi đặt ra, hướng nghiên cứu và hướng thực hiện, để giúp các nhà nghiên cứu thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả. <br>5. Kiểm tra. Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đã xác định các khái niệm và giả thuyết cơ bản, các nhà nghiên cứu sẽ tiến hành thử nghiệm mô hình nghiên cứu trong thực tế. Thông qua quá trình này, thông tin sẽ được thu thập để có thể phân tích trong bước tiếp theo. Quá trình thử nghiệm có thể được coi là bước trung gian giữa xây dựng khái niệm, xây dựng giả thuyết và phân tích dữ liệu. <br>6. Phân tích dữ liệu. Một trong những mục tiêu quan trọng của phân tích dữ liệu là kiểm tra giả thuyết. Ngoài ra, quá trình phân tích dữ liệu còn nhằm giải thích những vấn đề thực tế không mong muốn, sửa đổi hoặc hoàn thiện các giả thuyết, cải tiến mô hình nghiên cứu hoặc tìm ra hướng nghiên cứu mới trong tương lai. <br>7. Kết luận. Bước cuối cùng là kết luận. Mục đích của bước này là giải thích hoặc trình bày ý nghĩa của dữ liệu. Việc giải thích có thể được thực hiện bằng ngôn ngữ của nhà nghiên cứu, được thể hiện bằng sự hiểu biết cá nhân của nhà nghiên cứu, hoặc nó có thể là một ý tưởng xuất phát từ việc so sánh các kết quả nghiên cứu và thông tin trong các tài liệu hoặc lý thuyết hiện có.
正在翻译中..
结果 (越南语) 2:[复制]
复制成功!
1. Định nghĩa câu hỏi. Với tất cả các nghiên cứu về chất lượng, bước đầu tiên là xác định vấn đề nghiên cứu. Một trong những thành công của nghiên cứu khoa học về chất lượng là nghiên cứu này được xác định rõ ràng và cụ thể. Nghiên cứu cũng giúp xác định các đối tượng nghiên cứu.<br>2. Tìm những câu hỏi nghiên cứu để có thông tin chất lượng cao và tìm ra cách tốt nhất để có được thông tin này.<br>Ba. xác định các vấn đề nghiên cứu. Việc xác định các câu hỏi được đưa ra trong nghiên cứu thường được chia thành hai bước sau: trước tiên, làm rõ các câu hỏi có thể được đưa ra trong nghiên cứu, sau đó chọn và phát triển các câu hỏi nghiên cứu. Thứ hai, nhà nghiên cứu cần phải chọn các vấn đề nghiên cứu, một bước quan trọng của nghiên cứu. Chọn một câu hỏi nghiên cứu sẽ giúp các nhà nghiên cứu quyết định hướng đi nghiên cứu.<br>4. Tạo mẫu nghiên cứu. Mục tiêu của việc thiết lập mô hình nghiên cứu là làm rõ các vấn đề đề, hướng dẫn nghiên cứu và hướng hành động, để giúp các nhà nghiên cứu thực hiện công việc có hiệu quả.<br>5. Thử nghiệm. Trên cơ sở quyết định mô hình nghiên cứu về các khái niệm cơ bản và giả định, các nhà nghiên cứu sẽ thử nghiệm mô hình nghiên cứu. Thông qua tiến trình này, thông tin sẽ được thu thập để phân tích trong bước tiếp theo. Xét nghiệm này có thể được xem là bước giữa xây dựng khái niệm, xây dựng giả thuyết và phân tích dữ liệu.<br>6. Phân tích dữ liệu. Một trong những mục tiêu quan trọng của phân tích dữ liệu là thử nghiệm giả thuyết. Thêm vào đó, tiến trình phân tích dữ liệu cũng có mục đích giải thích những vấn đề thực tế bất ngờ, thay đổi hay cải thiện giả thiết, cải thiện các mô hình nghiên cứu hay tìm hướng nghiên cứu mới trong tương lai.<br>7. Kết luận. Bước cuối cùng là kết luận. Đoạn này nhằm giải thích hay trình bày ý nghĩa của dữ liệu. Sự giải thích có thể được diễn ra bằng ngôn ngữ của các nhà nghiên cứu, được diễn tả theo sự hiểu biết cá nhân của các nhà nghiên cứu, hoặc nó có thể là một ý tưởng được lấy ra bằng cách so sánh kết quả nghiên cứu và thông tin trong văn học hay lý thuyết hiện tại.
正在翻译中..
结果 (越南语) 3:[复制]
复制成功!
1. Định nghĩa các vấn đề nghiên cứu. Đối với tất cả các nghiên cứu định tính, bước đầu tiên là xác định các vấn đề nghiên cứu. Một trong những thành công của ngành khoa học định tính là nó rõ ràng và cụ thể hơn về vấn đề nghiên cứu. Các vấn đề nghiên cứu cũng giúp xác định các đối tượng nghiên cứu.Các vấn đề nghiên cứu, tìm kiếm các vấn đề để nhận được thông tin chất lượng cao và tìm ra cách tốt nhất để tìm được thông tin đó.Xác định vấn đề nghiên cứu. Xác định những vấn đề được đưa ra trong nghiên cứu thường được chia thành hai bước sau đây: trước tiên, để xác định những vấn đề có thể xác định trong nghiên cứu và sau đó Thứ hai, các nhà nghiên cứu cần phải chọn các vấn đề nghiên cứu, đó là bước quan trọng để nghiên cứu. Chọn một vấn đề nghiên cứu sẽ giúp các nhà nghiên cứu xác định hướng nghiên cứu của họ.Xây dựng mô hình nghiên cứu. Mục tiêu của việc xây dựng mô hình là đưa ra các vấn đề rõ ràng và hướng nghiên cứu và thực hiện để giúp các nhà nghiên cứu thực hiện công việc hiệu quả.Thử nghiệm. Nghiên cứu trên cơ sở xác định các khái niệm cơ bản và giả định của mô hình, các nhà nghiên cứu sẽ kiểm tra mô hình. Quá trình này, thu thập thông tin để phân tích chúng trong bước tiếp theo. Quy trình kiểm tra có thể được coi là giữa các khái niệm xây dựng, giả định xây dựng và phân tích dữ liệu.Phân tích dữ liệu. Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phân tích dữ liệu là kiểm tra. Bên cạnh đó, quá trình phân tích dữ liệu cũng chỉ để giải thích những vấn đề thực tế không mong muốn, sửa đổi hoặc hoàn thiệt các giả định, hoặc tiếp tục nghiênKết luận. Bước cuối cùng là kết luận. Để giải thích hoặc hiển thị dữ liệu. Giải thích việc sử dụng ngôn ngữ của các nhà nghiên cứu, thể hiện sự hiểu biết cá nhân trong nghiên cứu, cũng có thể được so sánh với các kết quả nghiên cứu trong các tài liệu hoặc lý thuyết hiện có.
正在翻译中..
 
其它语言
本翻译工具支持: 世界语, 丹麦语, 乌克兰语, 乌兹别克语, 乌尔都语, 亚美尼亚语, 伊博语, 俄语, 保加利亚语, 信德语, 修纳语, 僧伽罗语, 克林贡语, 克罗地亚语, 冰岛语, 加利西亚语, 加泰罗尼亚语, 匈牙利语, 南非祖鲁语, 南非科萨语, 卡纳达语, 卢旺达语, 卢森堡语, 印地语, 印尼巽他语, 印尼爪哇语, 印尼语, 古吉拉特语, 吉尔吉斯语, 哈萨克语, 土库曼语, 土耳其语, 塔吉克语, 塞尔维亚语, 塞索托语, 夏威夷语, 奥利亚语, 威尔士语, 孟加拉语, 宿务语, 尼泊尔语, 巴斯克语, 布尔语(南非荷兰语), 希伯来语, 希腊语, 库尔德语, 弗里西语, 德语, 意大利语, 意第绪语, 拉丁语, 拉脱维亚语, 挪威语, 捷克语, 斯洛伐克语, 斯洛文尼亚语, 斯瓦希里语, 旁遮普语, 日语, 普什图语, 格鲁吉亚语, 毛利语, 法语, 波兰语, 波斯尼亚语, 波斯语, 泰卢固语, 泰米尔语, 泰语, 海地克里奥尔语, 爱尔兰语, 爱沙尼亚语, 瑞典语, 白俄罗斯语, 科西嘉语, 立陶宛语, 简体中文, 索马里语, 繁体中文, 约鲁巴语, 维吾尔语, 缅甸语, 罗马尼亚语, 老挝语, 自动识别, 芬兰语, 苏格兰盖尔语, 苗语, 英语, 荷兰语, 菲律宾语, 萨摩亚语, 葡萄牙语, 蒙古语, 西班牙语, 豪萨语, 越南语, 阿塞拜疆语, 阿姆哈拉语, 阿尔巴尼亚语, 阿拉伯语, 鞑靼语, 韩语, 马其顿语, 马尔加什语, 马拉地语, 马拉雅拉姆语, 马来语, 马耳他语, 高棉语, 齐切瓦语, 等语言的翻译.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: